Ngữ pháp Vる だけの N | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 9, 2018

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp Vる だけの N

Ngữ pháp Vる だけの N
Ngữ pháp Vる だけの N

Nghĩa:  đủ để / đến mức có thể / (phủ định) để…cũng không có được
VるだけのNlà cách nói diễn tả ý “mức độ đủ để làm gì đó” hoặc “trong phạm vi cần thiết/đủ để”.
- Phía sau thường đi cùng những danh từ như 生活力 (sức sống)、お金 (tiền bạc)、勇気 (can đảm)、語学力 (trình độ ngoại ngữ)、根性 (tính kiên trì, can đảm)、優しさ(lòng tốt)、力 (khả năng, sức lực)… để chỉ mức độ.
Dạng sử dụng:
V
だけのN
- Ngữ pháp JLPT N2
Ví dụ:
どんなところでも()きていけるだけの生活力(せいかつりょく)(かれ)にはある。
Trong con người anh ấy có một sức sống mạnh đến nỗi có thể sống được ở bất cứ nơi đâu.

その()(かれ)財布(さいふ)には()()ーだを一杯飲(いっぱいの)むだけのお(かね)もなかった。
Hôm ấy, trong túi anh ta không đủ tiền đẻ uống dù chỉ một ly cà phê.

(つま)本当(ほんとう)のことを()()けるだけの勇気(ゆうき)もなかった。
Ngay cả lòng can đảm đẻ bày tỏ sự thật với vợ, tôi cũng đã không có được.

その学生(がくせい)には異国(いこく)()らすだけの語学力(ごがくりょく)不足(ふそく)している。
Học sinh ấy không đủ trình độ ngoại ngữ để sống ở nước ngoài.

イタリアに出張(しゅっちょう)することになったので、日常生活(にちじょうせいかつ)(こま)らないだけのイタリア()()につけていこうと(おも)っている。
Vì tôi sẽ sang Ý công tác nên tôi định sẽ học tiếng Ý đủ để không gặp khó khăn trong cuộc sống hàn ngày.

日本語(にほんご)がだいぶ上手(じょうず)になったが、まだ通訳(つうやく)をするだけの(ちから)はない。
Dù tiếng Nhật đã giỏi lên nhiều nhưng vẫn chưa đủ khả năng để thông dịch.

(かれ)にはそれをやるだけの根性(こんじょう)がなかった。
Anh đã không đủ can đảm để làm điều đó.

そのみじめさや(くや)しさを、(まえ)(すす)(ちから)()えるだけの根性(こんじょう)が、当時(とうじ)はなかったです。
Thời điểm đó, tôi đã không có đủ sự can đảm để biến nỗi đau và sự hối tiếc đó thành sức mạnh để tiến lên phía trước.

我々(われわれ)には、(かれ)らに()つだけの(ちから)があるということを証明(しょうめい)したいと(おも)って(たたか)った
Chúng tôi đã chiến đấu vì muốn chứng minh rằng, chúng tôi có đủ sức mạnh để thắng họ.

結婚(けっこん)しなくても不自由(ふじゆう)しない時代(じだい)ですが、そのためには一人(ひとり)()きていけるだけの生活力(せいかつりょく)不可欠(ふかけつ)です。
Dù đã là thời đại không cần lập gia đình cũng không vấn đề gì, nhưng sức sống đủ có thể sống một mình là không thể thiếu.

(すべ)ての生活(せいかつ)()て、(いち)から自活(じかつ)生活(せいかつ)(きず)くだけの生活力(せいかつりょく)はあるか?
Liệu anh có đủ sức sống để vứt bỏ tất cả, xây dựng cuộc sống tự lập từ con số không?

授業(じゅぎょう)などはその()でわからなくても友達(ともだち)一緒(いっしょ)復習(ふくしゅう)すればなんとかなるのですが、指示(しじ)()()るだけの語学力(ごがくりょく)がなければ本当(ほんとう)致命的(ちめいてき)です。
Trong giờ học nếu không hiểu ngay lúc đó thì cũng có thể cùng bạn bè ôn tập lại được nhưng nếu không đủ trình độ ngoại ngữ đủ để hiểu các yêu cầu của giáo viên thì không ổn.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: