Ngữ pháp ~に基づいて | に基づく | に基づいた [ni motozuite] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 5, 2017

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp ~に基づいて | に基づく | に基づいた [ni motozuite]

Cách sử dụng: ~に基づいてsử dụng khi nói cái gì đó được dùng làm tiêu chuẩn/cơ sở hoặc căn cứ để tham khảo, nhằm thực hiện một việc gì đó.  Thường được dịch: dựa trên / dựa theo
- Đây là cách nói mang tính văn viết.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~に基づいて』は、基準や参考にしたものを言う時に使う。「~を考え方の基本にしてあることをする」と言いたい時に使う。
Dạng sử dụng:
N
に基づいて~
N
に基づき、~
N1
に基づくN2
N1
に基づいたN2
※「~に基づき、~」là cách nói kiểu cách, trang trọng, mang tính văn viết.
※「~づくN 「~づいたNlà hình thức kết nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
Danh từ đi trước thường là những danh từ mang ý nghĩa như: 資料、考え、意見、法律、計画、事実など v.v.
[Ví dụ]:
(あつ)めた資料(しりょう)(もと)づいて論文(ろんぶん)()いた。
Tôi đã việt luận văn dựa trên những tài liệu đã thu thập được.

実際(じっさい)にあった(はな)(もと)づいて小説(しょうせつ)()いた。
Tôi đã viết tiểu thuyết dựa trên những chuyện đã xảy ra trong thực tế.

区域内(くいきない)道路建設(どうろけんせつ)法律(ほうりつ)(もと)づいて各市町村(かくしちょうそん)基本計画(きほんけいかく)作成(さくせい)した。
Việc xây dựng đường bên trong khu vực đã được chính quyền địa phương các cấp đã lập kế hoạch cơ bản dựa theo luật pháp.

廃棄物(はいきぶつ)(ほう)(もと)づいて適正(てきせい)処理(しょり)されなければならない。
Rác thải phải được xử lý thích hợp dựa theo luật pháp.

計画表(けいかくおもて)(もと)づいて行動(こうどう)する。
Hành động dựa trên bản kế hoạch.

過去(かこ)経験(けいけん)(もと)づいて判断(はんだん)(おろ)す。
Đưa ra phán đoán dựa trên kinh nghiệm quá khứ.

国民健康保険(こくみんけんこうほけん)前年(ぜんねん)収入(しゅうにゅう)(もと)づいて保険料(ほけんりょう)()められる。
Bảo hiểm sức khỏe người dân  sẽ quy định tiền bảo hiểm dựa trên thu nhập của năm trước đó.

本校(ほんこう)学校教育法(がっこうきょういくほう)(もと)づいて認可(にんか)された学校(がっこう)です。
Trường chúng tôi là trường được cho phép thành lập dựa theo Luật Giáo dục trường học.

この工事(こうじ)()計画(けいかく)(もと)づいて(すす)められます。
Công trình này được tiến hành theo kế hoạch của thành phố.

この小説(しょうせつ)歴史的事実(れきしてきじじつ)(もと)づいて()かれたものです。
Tiểu thuyết này là tiểu thuyết được viết dựa trên sự thật lịch sử.


この学校(がっこう)はキリスト教精神(きょうせいしん)(もと)づいて教育(きょういく)(おこな)われています。
Trường này thì việc đào tạo được thực hiện dựa theo tinh thần Công giáo.

長年(ながねん)経験(けいけん)(もと)づき新入社員(しんにゅうしゃいん)教育(きょういく)する。
Đào tạo nhân viên mới dựa trên kinh nghiệm nhiều năm.

われわれは(いま)公職選挙法(こうしょくせんきょほう)(もと)づく公正(こうせい)選挙(せんきょ)大切(たいせつ)さを再確認(さいかくにん)しなければならない。
Chúng ta giờ đây phải khẳng định lại tầm quan trọng của việc bầu cử công bằng, dựa trên Luật Bầu cử công chức.

これは(たん)なる推測(すいそく)ではなく、たくさんの実験(じっけん)データ(もと)づいた事実(じじつ)である。
Đây không chỉ là suy đoán, mà là sự thật dựa trên rất nhiều dữ liệu thực nghiệm.

この会社(かいしゃ)では、社員(しゃいん)教育計画(きょういくけいかく)(もと)づいた人材(じんざい)育成(いくせい)(おこな)われている。
Tại công ty này, thực hiện  việc đào tạo nhân lực đào tạo nhân lực dựa theo Kế hoạch đào tạo nhân viên.

長年(ながねん)経験(けいけん)(もと)づいた判断(はんだん)だから、信頼(しんらい)できる。
Đây là phán đoán dựa trên kinh nghiệm lâu năm, nên có thể tin tưởng được.

この小説(しょうせつ)実際(じっさい)にあったこと(もと)づいてる
Cuốn tiểu thuyết này dựa trên những điều đã xảy ra trong thực tế.

Bonus:
Cấu trúc ~をもとに: dựa trên (tài liệu/dữ liệu...)
調査結果(ちょうさけっか)をもとに新製品(しんせいひん)宣伝方法(せんでんほうほう)(かんが)えましょう。
Dựa trên kết quả khảo sát, chúng ta hãy cùng suy nghĩ phương pháp quảng bá sản phẩm mới

使い分け [Phân biệt cách sử dụng]
~をもとに」は、あるものが生み出される根源や具体的な素材を表す。後には、書く、話す、作る、創作する、などの意味を持つ文が来る。
+ 「~をもとにdiễn tả nguồn gốc hoặc nguyên vật liệu cụ thể để tạo ra một cái gì đó. Phía sau thường đi với những câu văn mang ý nghĩa “、話、作、創作する” v.v.

「~に基づいて」は、それから精神的に離れずにという気持ちが強いが、「~をもとに」は、それから本質的なことを得るだけであり、離れずにという気持ちはうすい。また、「~に基づいて」より具体的。
+ 「~づいてthì hàm chứa ý “không thể tách rời về mặt tinh thần”, trong khi đó thì 「~をもとにchỉ diễn đạt căn nguyên, nguồn gốc của vật liệu và ít hàm ý “không thể tách rời”. Ngoài ra,「~をもとにcòn diễn đạt những nguồn gốc, cơ sở, căn nguyên mang tính cụ thể hơn.

Bài viết liên quan: