Ngữ pháp ~より [yori] Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 5, 2017

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp ~より [yori] Cách sử dụng

Cách sử dụng 1: よりđược sử dụng để diễn tả sự so sánh giữa hai cái/hai vật... Thường được dịch: hơn...
- Là một phần trong cách sử dụng 「~のほうが~より~」
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
A
Bより
~。
Aのほうが
Bより
~。
Bより
Aのほうが
~。
※「~よりも」là cách nói nhấn mạnh của 「~より」.
[Ví dụ]:

(くるま)はバイクより(おお)きいです。
Xe hơi thì lớn hơn xe máy.

(くるま)はバスより(ちい)さいです。
Xe hơi thì nhỏ hơn xe buýt.

日本(にほん)はベトナムより(さむ)いです。
Nhật Bản thì lạnh hơn Việt Nam.

日本(にほん)はベトナムより(やく)3500万人多(まんにんおお)いです。
Nhật Bản thì nhiều hơn Việt Nam 35 triệu người.

今年(ことし)(ふゆ)昨年(さくねん)よりも(さむ)い。
Mùa đông năm nay lạnh hơn cả năm ngoái.

(あめ)より()のほうがずっと()いです。
So với trời mưa thì trời nắng tốt hơn nhiều.

そっちの(にく)よりこっちのほうが100円安(えんやす)い。
So với miếng thịt lúc nãy thì cái này rẻ hơn 100 Yên.

このシャツのほうがさっき()たのより(いろ)がきれいだ。
Cái áo sơ mi này màu đẹp hơn cái mới xem khi nãy.

(やす)みの()(そと)()かけるよりうちでごろごろしている(かた)がが()きだ。
Ngày nghỉ, tôi thích quanh quẩn trong nhà hơn là đi ra ngoài.

田中(たなか)さんの送別会(そうべつかい)予想(よそう)していたより(おお)くの(ひと)(あつ)まってくれました。
Tiệc chia tay anh Tanaka đã được nhiều người tham dự, đông hơn dự tính.

やらずに後悔(こうかい)するよりは無理(むり)にでもやってみたほうがいい。
Nên gắng gượng làm thử còn hơn là chẳng làm gì rồi hối hận.

仕事(しごと)(おも)ったよりも大変(たいへん)だった。
Công việc vất vả hơn tôi nghĩ.

事件(じけん)背景(はいけい)は、(わたし)(かんが)えていたよりも複雑(ふくざつ)だった。
Bối cảnh của vụ đó, dường như phức tạp hơn là tôi đã suy nghĩ.

Cách sử dụng 2: よりđược sử dụng để diễn tả sự thời điểm bắt đầu/hoặc khởi điểm của thời gian/địa điểm/vị trí. Thường được dịch: từ...
- Cách sử dụng gần giống với 「~から」
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
Địa điểm
より
~。
Thời gian
より
~。
Vị trí
より
~。
[Ví dụ]:
会議(かいぎ)午前(ごぜん)10()より(はじ)まります。
Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 10 giờ sáng.

会議(かいぎ)午後(ごご)2()より第一会議室(だいいちかいぎしつ)(おこな)います。
Cuộc họp sẽ tổ chức ở từ 2 giờ chiều tại phòng họp số 1.

田舎(いなか)(ちち)より手紙(てがみ)(とど)きました。
Thư từ bố ở quê đã được gửi đến.

(わたし)(いえ)公園(こうえん)より手前(てまえ)にある。
Nhà tôi nằm phía trước (so với) công viên.

神戸港(こうべこう)より船出(ふなで)する。
Tàu xuất bến từ càng Kobe.

(こころ)より()(もう)()げます。
Tôi thành thật xin lỗi.

Cách sử dụng tương tự với 「~から. Tuy nhiên, khi diễn tả sự giới hạn (~しか・~だけ) hoặc có gắn với 「~までở phía sau thì 「~よりkhông sử dụng được. Khi đó sẽ thay thế bằng 「~から」
[Ví dụ]:
Ví dụ 1:
(SAI) 一般(いっぱん)(かた)10()よりしか()れません。(X)
(SAI) 一般(いっぱん)(かた)10()よりだけ()れます。(X)
(ĐÚNG) 一般(いっぱん)(かた)10()からしか()れません。(O)
Khách thông thường thì chỉ có thể được vào từ sau 10 giờ.
(ĐÚNG) 一般(いっぱん)(かた)10()からだけ()れます。(O)
Khách thông thường thì có thể vào chỉ từ sau 10 giờ.

Ví dụ 2:
Khoảng cách từ Osaka đến Tokyo là khoảng bao nhiêu?
大阪(おおさか)から東京(とうきょう)まで距離(きょり)はどれくらいですか。(OK)
大阪(おおさか)より東京(とうきょう)まで距離(きょり)はどれくらいですか。()

Cách sử dụng 3: bằng với 「~によって」「~で」. Thường được dịch: bởi / theo
- Sử dụng trong câu bị động.
Dạng sử dụng:
N
より
~される。
[Ví dụ]:
そのプロジェクトは建設省(けんせつしょう)より承認(しょうにん)された。
Dự án đó đã được Bộ Xây dựng phê duyệt.
Dự án đó đã được phê duyệt bởi Bộ Xây dựng.

21. 当社(とうしゃ)経営革新計画(けいえいかくしんけいかく)が、東京都(とうきょうと)より承認(しょうにん)されました。
Kế hoạch cải cách kinh doanh của công ty chúng tôi đa được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt.

22. (だい)8条第(じょうだい)1(こう)規定(きてい)(もと)づき、平成(へいせい)29(ねん)1(がつ)31日付けで東京都(とうきょうと)より承認(しょうにん)()けました。
Căn cứ theo Quy định tại Khoản 1 Điều 8, (hồ sơ đó) đã được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt vào ngày 31/01/2017.

23. (だい) 4条第(じょうだい)1(こう)より承認(しょうにん)(よう)する貨物(かもつ)~。
Những hàng hóa cần phê duyệt theo Khoản 1 Điều 4 thì....

Bonus:
Cấu trúc ~より~のほうが~
Cấu trúc ~というより

Bài viết liên quan: