に照らして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に照らして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

 Nghĩa cấu trúc らして: chiếu theo...; dựa theo...; trên cơ sở...

Cấu trúc らして: là cách nói đưa ra “cơ sở của một hành động, nhận định, phán đoán. Người nói dựa trên một cơ sở, căn cứ, hoặc chiếu theo cơ sở nào đó để thực hiện hành động, nhận định, phán đoán đó”.

Vế sau thường đi với phán đoán, nhận định của người nói.

Thường đi với những danh từ mô tả các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí như 憲法、法律、制度、規則、ルール, v.v.

に照らして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: AにてらしてB」は「Aと比べて〜」「Aを見て、確認しながら〜」「Aを参照して〜」という意味です。

後件は話者の判断・意見がきます。名詞を修飾するときは「Aに照らした<名詞>」となります。

行為の根拠を表します。

主に憲法、法律、制度、規則、ルールなどの基準を表す名詞に接続します。

基準と行動を比べ、照らし合わせるようなニュアンスを持ちます。

- Ngữ pháp JLPT N1

Noun

に照らして

Noun

に照らしたNoun

Ví dụ []:

学則(がくそく)()らせば強制退学(きょうせいたいがく)(まぬか)れない。

Chiếu theo nội quy của trường thì việc bị đuổi học là khó tránh khỏi.


宝石(ほうせき)(ぬす)んだ犯人(はんにん)は、(ほう)()らして処罰(しょばつ)できます。

Thủ phạm đã đánh cắp viên ngọc có thể bị trừng phạt theo pháp luật.


自分(じぶん)経験(けいけん)()らして後輩(こうはい)にアドバイスした。

Tôi đã khuyên các hậu bối theo kinh nghiệm của bản thân.


(あか)(ふく)現地(げんち)文化規範(ぶんかきはん)()らして着用(ちゃくよう)しないほうがいい。

Theo các chuẩn mực văn hóa địa phương thì không nên mặc trang phục màu đỏ.

犯罪(はんざい)(すべ)(ほう)()らして(さば)かれる。

Mọi tội ác đều sẽ bị xét xử theo luật pháp.


(かれ)社則(しゃそく)()らして処分(しょぶん)された。

Cậu ấy đã bị xử phạt theo quy định của công ty.


その事実(じじつ)()らして(かれ)(つみ)がないことは(あき)らかだ。

Chiếu theo thực tế đó, rõ ràng là anh ta vô tội.


(かれ)がこの会社(かいしゃ)のためにやってきたこと()らして昇進(しょうしん)すべきだ。

Chiếu theo những gì anh ấy đã làm cho công ty, anh ấy nên được thăng chức.


解雇(かいこ)するには、社会(しゃかい)常識(じょうしき)()らし納得(なっとく)できる理由(りゆう)必要(ひつよう)となる。

Để đuổi việc, cần một lý do thuyết phục chiếu theo lẽ thường trong xã hội.


警察(けいさつ)事実関係(じじつかんけい)(あき)らかにし、(ほう)証拠(しょうこ)()らして対処(たいしょ)するとコメントした。

Cảnh sát đã tiết lộ sự thật và bình luận rằng họ sẽ xử lý theo pháp luật và chứng cứ.


首相(しゅしょう)今回(こんかい)判決(はんけつ)国際法(こくさいほう)()らしてありえないことだと(つよ)反論(はんろん)した。

Thủ tướng phản biện mạnh mẽ rằng phán quyết vừa qua không thực tế trên cơ sở luật pháp quốc tế.


ある団体(だんたい)同性婚(どうせいこん)ができないのは憲法(けんぽう)()らして人権侵害(じんけんしんがい)だとして法改正(ほうかいせい)(もと)める意見書(いけんしょ)()した。

Một nhóm đã đưa ra một bản kiến nghị yêu cầu sửa đổi luật, cho rằng việc cấm kết hôn đồng giới là vi phạm nhân quyền chiếu theo Hiến pháp.


健康(けんこう)のためには自分(じぶん)BMI(ビーエムアイ)()らして適正(てきせい)体重(たいじゅう)維持(いじ)することが重要(じゅうよう)だ。

Để có sức khỏe tốt, điều quan trọng là phải duy trì cân nặng phù hợp với chỉ số BMI của bản thân.


(かれ)(はなし)客観的(きゃくかんてき)基準(きじゅん)()らして論理的(ろんりてき)ではないが、皆面白(みなおもしろ)がって()いている。

Câu chuyện của anh ấy không logic theo tiêu chí khách quan, nhưng mọi người lắng nghe một cách thích thú.


審査基準(しんさきじゅん)()らして、どちらが(すぐ)れているかを判断(はんだん)する。

Xác định cái nào tốt hơn dựa trên các tiêu chí thẩm định.


政治家(せいじか)はヒール(くつ)義務付(ぎむづ)けは一般的(いっぱんてき)(かんが)()らして必要(ひつよう)なことだと()べた。

Các chính trị gia cho rằng yêu cầu đối với giày gót là cần thiết chiếu theo quan điểm thông thường.


問題(もんだい)()こした社員(しゃいん)前例(ぜんれい)()らして減給処分(げんきゅうしょぶん)された。

Nhân viên gây ra sự cố đã bị giảm lương chiếu theo tiền lệ.


(むかし)から尊重(そんちょう)されてきた規範(きはん)()らしてみる方法(ほうほう)現代(げんだい)では通用(つうよう)しない。

Phương pháp xem xét chiếu theo chuẩn mực được xem trọng trước giờ nhưng lại không còn hữu dụng trong thời hiện đại.

国家間(こっかかん)紛争(ふんそう)国際法(こくさいほう)()らした判断(はんだん)解決(かいけつ)すべきだ

Tranh chấp giữa các quốc gia cần được giải quyết bằng phán quyết trên cơ sở luật pháp quốc tế.


法治国家(ほうちこっか)であるならば、(ほう)()らして粛々(しゅくしゅく)処理(しょり)するべきだ。

Nếu đã là một nhà nước pháp quyền thì cần xử lý một cách nghiêm minh trên cơ sở luật pháp.

 

類似する文型 / Một số mẫu ngữ pháp tương tự:


Khanh Phạm

*Bài viết liên quan: