とて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

とて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc とて: ngay cảcũng; thậm chícũng;        

Cách sử dụng とて: cấu trúc Aとて」= Aも」「Aでも」, có nghĩa: ngay cả A cũng....

- Chủ yếu đi sau danh từ, diển tả ý: “ngay cả người đó/cái đó cũng thế, cũng giống những người khác/cái khác (cùng loại), không có ngoại lệ”.

- Đây là cách nói khá cũ, trong văn nói thường sử dụng 「でも」hoặcだって」。

- Phía trước khi sử dụng kết hợp với , v.v., thì sẽ tương tự với いくら/どんなにても, mang nghĩa nhấn mạnh rằng “dù đến...đâu/đến cỡ nào đi nữa..., thì cũng...”.

とて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

- Đôi khi cũng đi với dạng とても nhấn mạnh hơn.

* Có thể bạn muôn tìm: cấu trúc ~こととて (bởi vì...nên hãy...)

意味: Aとて」=Aも」「Aでも」

用法: 名詞について、それも例外ではなく他と同じであることを表す。

Aこととて」は「Aだから」「Aということで」という意味です。謝るときや、許して欲しい時などによく使う。

- Ngữ pháp JLPT N1

N

とて

Ví dụ []:

(わたし)とて(くや)しい気持(きも)ちは(みんな)(おな)じである。

Ngay cả tôi cũng có tâm trạng tiếc nuối như mọi người.


この事故(じこ)(かん)しては、部下(ぶか)(かれ)とても責任(せきにん)(まぬか)れない。

Liên quan đến tai nạn này, ngay cả cấp dưới như anh ta cũng không thể tránh khỏi phần trách nhiệm.


最近(さいきん)父親(ちちおや)とて育児(いくじ)無関心(むかんしん)でいるわけにはいかない。

Gần đây, ngay cả người làm cha cũng không thể vô tâm trước việc nuôi dạy con cái.


これとても(とく)例外的(れいがいてき)現象(げんしょう)というわけではない。

Ngay cả việc này cũng không phải là một hiện tượng đặc biệt ngoại lệ.


(わたし)被害者(ひがいしゃ)だが、(かれ)とて被害者(ひがいしゃ)だ。

Tôi cũng là nạn nhân, và ngay cả anh ấy cũng là nạn nhân.


新聞記事(しんぶんきじ)とて(けっ)していつも正確(せいかく)とは()えません。

Ngay cả các bài báo không phải lúc nào cũng chính xác.


母親(ははおや)とて(かれ)本当(ほんとう)気持(きも)ちは理解(りかい)できないだろう。

Ngay cả người mẹ cũng có thể không hiểu được cảm xúc thực sự của anh ấy.


今日(きょう)重大(じゅうだい)会議(かいぎ)があるので病気(びょうき)とて(やす)めない。

Hôm nay tôi có một cuộc họp quan trọng, vì vậy tôi không thể nghỉ ngay cả khi tôi đang bị ốm.


いくら(やさ)しい(かれ)とて、ひどいことを()われると(おこ)るのは当然(とうぜん)だ。

Dù anh ấy có hiền lành đến đâu đi nữa, nhưng khi bị nói điều gì đó kinh khủng, thì anh ấy có nổi giận cũng đương nhiên.


(わる)いことをしたら(あやま)らなければならないことは子供(こども)とて()っています。

Làm gì đó sai thì phải xin lỗi, đó là điều mà ngay cả trẻ con cũng biết.


どんなに後悔(こうかい)とて(うしな)われたものは(ふたた)(もと)(もど)ることはないのである。

Dù có tiếc nuối đến đâu thì những gì đã mất cũng không thể lấy lại được.


違反(いはん)すれば、未成年者(みせいねんしゃ)とて(ゆる)すわけにはいかない。

Nếu vi phạm, thì ngay cả trẻ vị thành niên cũng sẽ không được tha thứ.


(つね)冷静(れいせい)(かれ)とてやはり人間(にんげん)だから、感情的(かんじょうてき)になってしまうこともあるのだろう。

Ngay cả anh ấy vốn luôn điềm tĩnh thì cũng là con người, nên hẳn là cũng sẽ có những lúc thiếu kiềm chế.


(わたし)とて人間(にんげん)だし、できないこともある。

Tôi cũng chỉ là một con người, nên cũng có những thứ không làm được.


(だれ)でも(のぞ)んでこの()()まれてきた。(きみ)とてそうだ。

Mọi người đều muốn được sinh ra trên thế giới này. Ngay cả cậu cũng vậy.


夫婦(ふうふ)とてお(たが)いのことを完全(かんぜん)理解(りかい)していることはないでしょう。

Ngay cả một cặp vợ chồng cũng sẽ không bao giờ hiểu hết về nhau được.


(きゅう)こととて相談(そうだん)せず()めてしまい、(もう)(わけ)ありません。

Tôi xin lỗi vì tôi đã quyết định mà không tham khảo ý kiến ​​vì đó là một vấn đề đột ngột.


運転(うんてん)初心者(しょしんしゃ)のこととて、あまりスピードは()さないで()きます。

Vì chỉ mới biết lái xe nên tôi sẽ chạy với tốc độ chậm.


両親(りょうしん)高齢(こうれい)のこととて来年(らいねん)から一緒(いっしょ)()むことにしました。

Vì cha mẹ tôi cũng đã lớn tuổi nên tôi sẽ ở cùng với họ từ năm sau.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: