~は~くらいだ | ~は~くらいのものだ | Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 5, 2017

Textual description of firstImageUrl

~は~くらいだ | ~は~くらいのものだ | Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng

Cách sử dụng: Cấu trúc ABくらいだdiễn tả ý nghĩa: “A chỉ ở mức độ B mà thôi (xem nhẹ hoặc không đánh giá cao hoặc diễn tả sự ít ỏi)” . Thường được dịch là: chỉ là...mà thôi / chỉ cỡ...mà thôi
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:ABくらいだ」は、「ABだけの程度だ」という意味。
Dạng sử dụng:
~は
~くらいだ。
~は
~ぐらいだ。
[Ví dụ]:
(わたし)給料(きゅうりょう)()えるのは中古車(ちゅうこしゃ)ぐらいです
Lương của tôi thì chỉ có thể mua được xe cũ mà thôi.

日本料理(にほんりょうり)で美味しいのは寿司(すし)とラーメンくらいだ
Món Nhật mà ngon thì chỉ có Sushi và mì Ramen mà thôi.

日本人(にほんじん)がのんびりできるのは大学生(だいがくせい)(とき)くらいかもしれない。
Người Nhật mà có thể thảnh thơi thì chắc có lẽ chỉ là khi đang lúc sinh viên mà thôi.

(おし)えた経験(けいけん)、ボランティアで子どもに英語(えいご)(おし)えたことくらいです
Kinh nghiệm giảng dạy của tôi chỉ là dạy tiếng Anh cho trẻ em trong hoạt động tình nguyện mà thôi.

日本(にほん)()ったとき観光(かんこう)したところ神戸(こうべ)くらいです
Khi đi Nhật, điểm tôi đã tham quan chỉ là Kobe thôi.

東京(とうきょう)(しず)かになるのは、お(ぼん)のころくらいです
Tokyo trở nên yên tĩnh chắc chỉ vào lúc lễ Obon.

引越(ひっこ)しのために手伝(てつだ)ってくれたのは田中(たなか)さんくらいです
Người giúp tôi dọn nhà chỉ có anh Tanaka thôi.

運動(うんどう)はしていますが、できるのジョギングくらいです。
Tôi cũng  tập thể dục, nhưng cũng chỉ là chạy bộ mà thôi.

Cách sử dụng: AのはBくらいのものだdiển tả ý nghĩa: “X chỉ có thể xảy ra trong trường hợp Y mà thôi”.
くらいのものだ | Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng
後件の人物や状況でなければ前件が成り立たないこと、成し遂げられないことを表します。後件には人物の名前や状況を表す名詞が接続されます。
Dạng sử dụng:
~のは
~くらいのものだ。
~のは
~ぐらいのものだ。
- Ngữ pháp JLPT N1
[Ví dụ]:
息子(むすこ)電話(でんわ)()こすのは(きん)(こま)った(とき)ぐらいのものだ
Chỉ những lúc kẹt tiền con trai tôi mới gọi điện cho tôi.

仕事(しごと)(いそが)しくて、ゆっくりできるのは週末(しゅうまつ)ぐらいのものだ
Công việc bận rộn, chỉ khoảng cuối tuần mới có thể thong thả được.

そんな高価(こうか)宝石(ほうせき)()えるのは、ごく一部(いちぶ)金持(かねも)くらいのものだ
Chỉ một bộ phận nhỏ những người giàu mới có thể mua được một viên đá quý như thế.

社長(しゃちょう)に、あんなにずけずけものを()のは(きみ)くらいのもんだよ。
Chỉ có một kẻ như cậu mới ăn nói không kiêng nể như thế với Giám đốc thôi đấy.

この状況(じょうきょう)()えられるのは田中(たなか)さんぐらいのものだ。

Chỉ có ông Tanaka mới thay đổi được tình hình này.


(いえ)()てるのに何億円(なんおくえん)もかけられるのは一部(いちぶ)のお金持(かねも)くらいのものだ

Chỉ có một bộ phận những người giàu có mới có thể chi được hàng trăm triệu yên để xây nhà.


こんなに(きび)しい状況(じょうきょう)(なか)でも余裕(よゆう)()っていられるのはあの(ひと)ぐらいのものだ

Chỉ có người đó mới có thể điềm nhiên ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn như thế này.


仕事(しごと)(いそが)しくて、ゆっくりできるのは週末(しゅうまつ)ぐらいのものだ

Tôi luôn bận rộn với công việc và chỉ có thể thong thả vào cuối tuần.


彼女(かのじょ)仕事(しごと)()めないように説得(せっとく)できるのは、(きみ)ぐらいのものだ

Chỉ có cậu mới có thể thuyết phục được cô ấy không nghỉ việc.


Bonus:
- Cấu trúc ~くらい/ぐらいkhoảng | cỡ
- Cấu trúc と同じくらい~ですNhư | Cỡ

Bài viết liên quan: