[Ngữ pháp N3] にとって (は) | にとっても [ni totte | ni totte wa] | Tiếng Nhật Pro.net

1 tháng 5, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] にとって (は) | にとっても [ni totte | ni totte wa]

Cách sử dụng:「~にとってphần lớn được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức, để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó/hoặc tổ chức đó thì...”. Thường được dịch là: đối với...<nhận xét/đánh giá>
- Phía sau thường là những cách nói biểu thị sự nhận xét, đánh giá.
- Không sử dụng chung với những cách nói biểu thị thái độ ở phía sau, chẳng hạn như 賛成 (tán thành)、反対 (phản đối)、感謝する (biết ơn) v.v.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~にとって」は、「~の立場からみると、~」「~の立場から考えると、~だ」と言う意味。後ろには判断や評価が来る。ある視点でみた場合の判断や評価を述べる。
Dạng sử dụng:
N
について
N
につき、~
N
については
N
についても
N1
についてのN2
「~とっては~」nhấn mạnh đối tượng thực hiện nhận định, đánh giá phía sau (vd: đối với tôi thì...). 
「~とっても~」nhấn mạnh đối tượng (vd: ngay cả đối với tôi...)
「~とってのNlà hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
[Ví dụ]:
この写真(しゃしん)はわたしにとって(なに)よりも大切(たいせつ)なものです。
Bức ảnh này đối với tôi là một thứ quý giá hơn mọi thứ.

日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん)N1(わたし)にとって(むずか)しすぎる。
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1 đối với thì quá khó.

あなたにとって一番大切(いちばんたいせつ)なものは(なに)ですか。
Đối với anh, điều quan trọng nhất là gì?

(かれ)にとってこんな修理(しゅうり)(なに)でもないことです。
Đối với anh ấy, việc sửa chữa như thế này chẳng có gì là ghê gớm.

敬語(けいご)人間関係(にんげんかんけい)にとって潤滑油(じゅんかつゆ)役割(やくわり)()たします。
Kính ngữ đối với mối quan hệ con người, đóng vai trò như một chất bôi trơn.

現代人(げんだいじん)にとって、ごみをどう処理(しょり)するかは(おお)きな問題(もんだい)です。
Đối với người hiện đại, việc xử lý  rác thải ra sao là một vấn đề lớn.

度重(たびかさ)なる自然災害(しぜんさいがい)国家(こっか)再建(さいけん)にとって(おお)きな痛手(いたで)となった。
Thiên tai chồng chất là một vố đau đối với sự tái thiết quốc gia.

石油(せきゆ)現代(げんだい)工業(こうぎょう)にとってなくてはならない原料(げんりょう)である。
Dầu mỏ là nguyên liệu không thể thiếu đối với các ngành công nghiệp hiện đại.

(うみ)汚染(おせん)()められるかどうかは、漁業関係者(ぎょぎょうかんけいしゃ)にとって重大(じゅうだい)問題(もんだい)だ。
Việc có thể ngăn chặn sự ô nhiễm biển hay không là một vấn đề quan trọng đối với những người làm nghề cá.

編集者(へんしゅうしゃ)(わたし)にとって、コンピューターは絶対必要(ぜったいひつよう)なものだ。
Đối với một người làm biên tập như tôi, máy vi tính là thứ nhất định phái có.

(おや)にとって()どもの結婚式(けっこんしき)(なに)よりも(うれ)しい()です。
Đối với ba mẹ, ngày kết hôn của con cái là một ngày vui nhất.

わが(くに)産業(さんぎょう)発展(はってん)にとって輸送網(ゆそうもう)(ととの)えることは絶対条件(ぜったいじょうけん)だ。
Đối với sự phát triển các ngành của đất nước tôi, việc hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải là điều kiện tiên quyết.
社員(しゃいん)にとっては給料(きゅうりょう)(たか)いほうがいい。
Đối với các nhân viên công ty thì lương cao càng tốt.
年金生活者(ねんきんせいかつしゃ)にとってはインフレは深刻(しんこく)問題(もんだい)である。
Đối với những người sống bằng tiền lương hưu, thì lạm phát là một vấn đề nghiêm trọng.

これはありふれた()かもしれないが、(わたし)にとっては大切(たいせつ)な思い出のものだ。
Cái này có thể là một bức tranh có ở khắp nơi, nhưng đối với tôi thì nó là một kỷ niệm quan trọng.

病床(びょうしょう)のわたしにとっては友人(ゆうじん)(はげ)ましが(なに)よりも()(がた)いものだった。
Đối với tôi là kẻ đang nằm trên giường bệnh, thì những lời khích lệ của bạn bè là quý báu hơn mọi thứ.

(だれ)にとっても一番大切(いちばんたいせつ)なのは健康(けんこう)です。
Điều quan trọng nhất đối với bất kỳ ai cũng là sức khỏe.

環境問題(かんきょうもんだい)は、人類(じんるい)にとっての課題(かだい)だ。
Vấn đề môi trường là một bài toán đối với nhân loại.

(くるま)(わたし)にとって作家(さっか)にとってのペンのようなものだ。
Xe ô tô đối với tôi, là thứ giống như bút đối với nhà văn.

彼女(かのじょ)にとっての一番(いちばん)関心事(かんしんじ)はおしゃれについてである。
Điều bận tâm nhất đối với cô ấy là về việc làm đẹp.

Bonus:
Cấu trúc~として
Cấu trúc~に対して
Phân biệt~にとって/~として

Bài viết liên quan: