には及ばない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

13 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

には及ばない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc には及ばない: không đến mức phải... ; không cần thiết phải...; không bằng; không đạt đến (mức độ/trình độ của ai đó)

Cấu trúcには及ばない: Được sử dụng khi muốn nhẹ nhàng từ chối sự quan tâm / ân cần của đối phương, rằng “không đến mức, cần thiết phải làm việc như thế”.

Ngoài ra với cấu trúc「AはBに(は)及ばない」: còn được sử dụng khi muốn mô tả A không bằng B, không đạt đến trình độ, mức độ của B.

Cách nói này tương tự với cấu trúc~には敵わない.

には及ばない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味: 〜しなくてもいい、そこまでする必要はない、という不必要の意味を表わす。

用法:

相手の気持ちや提案などに対して、「わざわざ~する必要ない」という婉曲的な拒否を表します。

「AはBに(は)及ばない」の文型で、AよりもBのほうが優れている / Bほど優れていない / Bに勝るレベルではないことを表す。このとき「~には敵わない」と同じ意味になる。

- Ngữ pháp JLPT N1

V(辞書形)

には及ばない

N

には及ばない

Nはする動詞のN

Ví dụ []:

タクシーで(かえ)るので、ご心配(しんぱい)には(およ)びません

Tôi sẽ về bằng taxi, nên chị không cần phải lo lắng.


かすり(きず)をしただけですから、心配(しんぱい)におよびません

Xin đừng lo lắng, tôi chỉ bị trầy xước chút thôi.


時間(じかん)があるから、(いそ)には(およ)ばない

Chúng ta vẫn còn thời gian, nên không cần phải vội.


ファックスを使(つか)えばいい。郵便(ゆうびん)(おく)には(およ)ばない

Chỉ cần sử dụng máy fax là được. Không cần phải gửi qua đường bưu điện.


電話(でんわ)()むことだから、わざわざ()には(およ)ばない

Gọi điện thoại được rồi, không cần phải cất công đi làm gì.


あそこはホテルから(ちか)いから、わざわざタクシーを()にはおよばない

Chỗ đó gần với khách sạn nên không cần thiết phải mất công gọi taxi đâu.


その(はなし)(すで)()いていますので、説明(せつめい)には(およ)びません

Chuyện này tôi đã nghe rồi nên anh không cần phải giải thích nữa đâu.


これは初級(しょきゅう)文法(ぶんぽう)ですから、説明(せつめい)するには(およ)びませんね。

Đây là ngữ pháp sơ cấp nên không cần phải giải thích đâu nhỉ?!


(わたし)当然(とうぜん)のことをしただけなので、お(れい)には(およ)びません

Tôi chỉ làm những việc nên làm thôi, nên anh không cần phải cảm ơn đâu.


面接(めんせつ)結果(けっか)電話(でんわ)連絡(れんらく)しますので、こちらに()には(およ)びません

Kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo qua điện thoại nên các anh chị không cần phải đến nữa.


わざわざ(いち)時間(じかん)会議(かいぎ)のために、()ていただくには(およ)びません後日(ごじつ)議事録(ぎじろく)をメールでお(おく)りいたします。

Các anh chị không cần phải đến chỉ để họp thêm 1 tiếng nữa đâu. Hôm sau chúng tôi sẽ gửi biên bản họp qua email cho các anh chị.


ちょっと(ころ)んだ程度(ていど)なので、心配(しんぱい)には(およ)びません消毒(しょうどく)して絆創膏(ばんそうこう)でも()っておけば大丈夫(だいじょうぶ)でしょう。

Tôi chỉ ngã nhẹ thôi nên xin đừng lo lắng. Chỉ cần sát trùng và dùng dán băng lại là ổn.


A: 先日(せんじつ)()りした(かさ)今日(きょう)(へん)しに(さん)りたいのですが、ご都合(つごう)はいかがでしょうか。

    B: それには及びませんよ。また、いらっしゃるときにお()ちください。

- Tôi muốn đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy có tiện cho anh không?

- Không cần phải làm thế đâu. Khi nào lại đến nữa thì anh mang theo cũng được.

 

Ngữ pháp tương tự:[類似文型]

 

には及ばない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

どれだけ日本語(にほんご)練習(れんしゅう)しても、(かれ)には(およ)ばない

Dù tôi có luyện tiếng Nhật đến đâu thì cũng không thể bằng anh ấy được.


どんなに頑張(がんば)っても、(かれ)成績(せいせき)には(およ)ばない

Dù tôi có cố gắng đến đâu, tôi cũng không thể đạt đến thành tích của cậu ấy được.


何年練習(なんねんれんしゅう)しても、(かれ)才能(さいのう)には(およ)ばないだろう。

Dù anh ta có luyện tập bao nhiêu năm đi chăng nữa, thì chắc cũng không tài năng như anh ấy được.


数学(すうがく)()えば、(わたし)(かれ)(およ)ばない

Về toán học, tôi không giỏi bằng anh ấy.


そのオリンピック選手(せんしゅ)優勝(ゆうしょう)したが、世界記録(せかいきろく)には(およ)ばなかった

Vận động viên Olympic đó đã giành chức vô địch, nhưng vẫn còn kém kỷ lục thế giới.


京都(きょうと)には(およ)ばないが、この(まち)にもお(てら)がたくさんあります。

Mặc dù không bằng Kyoto, nhưng thị trấn này cũng có rất nhiều ngôi chùa.


(かれ)洞察力(どうさつりょく)には到底及(とうていおよ)ばない

Tôi còn kém xa khả năng quan sát của anh ấy.


レストランの(あじ)には(およ)ばないが、彼女(かのじょ)(つく)料理(りょうり)十分美味(じゅうぶんおい)しいです。

Tuy không ngon bằng nhà hàng nhưng đồ ăn cô ấy nấu cũng rất ngon.


漢字(かんじ)知識(ちしき)(かん)していえば、(ちん)さんにはとうてい(およ)ばない

Nói đến kiến ​​thức về chữ Hán thì tôi còn kém xa anh Trần.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: