とはいうものの | とは言うものの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

とはいうものの | とは言うものの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc とはいうものの: Mặc dù nói là nhưng; mặc dù là nhưng; tuy là nhưng (không phải vậy);

Cấu trúc とはいうものの: Đi sau những câu hoặc mệnh đề mô tả một sự việc, tình trạng nào đó, và diễn tả ý:  “mặc dù là thế, nhưng...(thực tế không phải vậy)”.

- Sử dụng trong những trường hợp có kết quả, sự việc diễn ra ở trái với dự đoán, tưởng tượng từ sự việc được nhắc đến trước đó.

- Cũng có trường hợp vế sau đi với nhận xét, nhận định, phán đoán của người nói.

- Cũng có trường hợp đi đầu câu để nhấn mạnh tiếp ý muốn nói ở vế sau, sau khi trình bày một sự việc nào đó ở vế trước.

- Cách nói tương tự với とは言いながら」、「とはいえ」、「とは言っても」。

とはいうものの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味: ~なのは確かだが、・・・。

用法:   Xであるが、実際はYだ。世間でよく言われていることについて、「世の中では確かにそう言われているが、実際はそうではない」という時によく使われる。格言やことわざにつくこともある。文頭に置いて接続詞としても使える。

- Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2

V普通形(thể ngắn)

とはいうものの

i-A

とはいうものの

na-A /

とはいうものの

N /

とはいうものの

Ví dụ []:

大学時代(だいがくじだい)はフランス文学専攻(ぶんがくせんこう)だった。とはいうものの、フランス()はほとんどしゃべれない。

Tôi học chuyên ngành Văn học Pháp khi còn học đại học. Tuy nhiên, tôi thực sự không thể nói tiếng Pháp.


3(さん)(がつ)はいうものの、まだまだ(さむ)()(つづ)きますね。

Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những trời vẫn còn lạnh nhỉ.


梅雨(つゆ)()けたとはいうものの今日(きょう)はまだ(あめ)()っている。

Tuy nói là mùa mưa đã hết, nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.


立秋(りっしゅう)とはいうものの、まだまだ残暑(ざんしょ)(きび)しい。

Tuy là vào thu rồi nhưng cái nóng sót lại vẫn gay gắt.


手術(しゅじゅつ)成功(せいこう)したとはいうものの、まだ心配(しんぱい)です。

Mặc dù ca phẫu thuật đã thành công nhưng tôi thấy lo.


()()けは関係(かんけい)ないとはいうものの()ければ、やっぱり(くや)しい。

Tuy rằng thắng thua không ảnh hưởng gì, nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.


(なか)がいっぱいだとは()うものの、デザートならまだ()べられる。 

Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn tiếp được.


目的(もくてき)(えき)についたとはいうものの、このあとどこに()けばいいかわからない。 

Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.


(やす)とはいうものの仕事(しごと)がたまっていて全然休(ぜんぜんやす)むことができない。 

Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ ngơi được.


()どもは適応力(てきおうりょく)(たか)とはいうものの最初(さいしょ)(あたら)しい環境(かんきょう)()れるまで(つか)れるはずだ。

Tuy nói là trẻ con dễ thích nghi nhưng ban đầu trẻ sẽ mệt mỏi cho đến khi quen với môi trường mới.


(くち)(わざわ)いの(もと)とはいうものの()わなきゃ(つた)わらないこともある。

Mặc dù người ta vẫn hay nói “họa từ miệng mà ra”, nhưng cũng có những lúc người ta không hiểu mình muồn gì nếu không nói ra.


日本語試験(にほんごしけん)のために(ほん)何冊(なんさつ)()ったものの、ほとんど勉強(べんきょう)しなかった。

Tuy tôi đã mua rất nhiều sách luyện thi tiếng Nhật, nhưng tôi hầu như không đụng tới.


(ねつ)()がったとはいうものの元気(げんき)になるまでにはまだ数日(すうじつ)かかりそうだ。

Tuy đã hạ sốt, nhưng có vẻ sẽ còn vài ngày nữa mới khỏe được.


⑭「(やまい)()から」とは()うものの睡眠(すいみん)食事(しょくじ)はもっと大事(だいじ)だ。

Mặc dù người ta vẫn nói "bệnh từ tâm mà ra”, nhưng rõ ràng là giấc ngủ và ăn uống còn quan trọng hơn.


他人(たにん)にほめられれば(うれ)しい。とはいうものの(あき)らかなお世辞(せじ)(いや)です。

Tôi sẽ rất vui nếu được người khác khen ngợi. Mặc dù vậy, tôi không thích sự tâng bốc thái quá.


⑯「お客様(きゃくさま)神様(かみさま)だ」とはいうものの、どうしても無理(むり)要望(ようぼう)もある。

Vẫn biết “khách hàng là thượng đế”, nhưng cũng có những đòi hỏi hết sức vô lý.


健康(けんこう)問題(もんだい)はないとはいうものの本当(ほんとう)にそうなのか心配(しんぱい)です。

Tuy nói là sức khỏe không có vấn đề gì, nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.

工場(こうじょう)火災(かさい)は、(おお)きな事故(じこ)にならなかったとはいうものの周辺住民(しゅうへんじゅうみん)大変(たいへん)不安(ふあん)(あた)えた。

Mặc dù đám cháy ở nhà máy đã không trở thành một tai nạn nghiêm trọng, nhưng cũng đã khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.


祖父(そふ)葬式(そうしき)なんかしなくてもいいとはいうものの(まわ)りの()もあるし、しない(わけ)にはいかないだろう。

Tuy ông tôi trước khi mất đã từng nói là không cần phải tổ chức đám tang, nhưng có những ánh mắt nhòm ngó xung quanh nên chúng tôi không thể không tổ chức.


給料(きゅうりょう)(たか)いところに就職(しゅうしょく)しろとはいうものの給料(きゅうりょう)(たか)いところは仕事(しごと)大変(たいへん)だ。

Mặc dù người ta nói rằng bạn nên xin việc ở nơi lương cao, nhưng nhưng nơi trả lương cao thì công việc vô cùng vất vả.


会社(かいしゃ)()(かい) 面倒(めんどう)であるとはいうものの、たまに参加(さんか)するようにしている。

Tuy nói là các buổi tiệc nhậu của công ty thật phiền phức, nhưng tôi thỉnh thoảng vẫn cố gắng tham dự.


㉒「やる!」とはいうものの数日(すうにち)やってはやらなくなっての()(かえ)し。

Tuy tôi  luôn nói "Sẽ làm!", nhưng rồi cứ làm được vài ngày rồi lại dừng.


大人(おとな)になったとは()うものの、お(かね)もないし、結婚(けっこん)もしてないし、(いま)までとあまり()わらない生活(せいかつ)をしている。

Tuy nói là đã trưởng thành nhưng tiền cũng không có, rồi cũng chưa lập gia đình, nên cuộc sống cũng chẳng khác gì so với trước giờ.


A: 韓国(かんこく)では、何人(なんにん)かで食事(しょくじ)をすると、年上(としうえ)(ひと)(はら)うのが普通(ふつう)なんだって。

B: 習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。

- Nghe nói ở Hàn Quốc, khi nhiều người đi ăn cùng với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.

- Tuy biết phong tục là vậy, nhưng mà lúc nào cũng phải trả thì cũng khổ nhỉ.


政権(せいけん)()わったとは()うものの、すぐに変化(へんか)(かん)じられるわけではない。

Tuy chính quyền đã thay đổi, nhưng cũng không thể thấy được sự thay đổi ngay được.


就職活動(しゅうしょくかつどう)は、(いま)()手市場(てしじょう)とはいうものの採用(さいよう)されるのはなかなか(むずか)しい。

Tuy nói rằng hoạt động tìm việc bây giờ là thị trường của người bán (người đi xin việc), nhưng rất khó để được tuyển dụng.


有効求人倍率(ゆうこうきゅうじんばいりつ)()がっているとはいうものの景気(けいき)がよくなっている実感(じっかん)はない。

Mặc dù nói rằng tốc độ hiệu quả tuyển dụng đang tăng lên, nhưng tôi vẫn không cảm nhận được rằng nền kinh tế đang hồi phục.


組織(そしき)にはそんな(よわ)(おとこ)一人(ひとり)だっていやしない。みんな筋金(すじがね)いりばかりだ。とはいうものの、ピーターのようなやつもいるからな。

Không có một kẻ yếu đuối như vậy trong tổ chức. Mọi người đều cứng cỏi. Tuy nhiên, lại có những kẻ như gã Peter.


自分(じぶん)(ほん)()める(ひと)はできるようになるとはいうものの、そういう(りょく)のつく(ほん)(えら)べる能力(のうりょく)をどうやって()につけるのかがわからない。

Mặc dù người có thể tự đọc sách sẽ làm được, nhưng tôi không biết làm thế nào để có được khả năng chọn được những quyển sách mang lại sức mạnh như vậy.

 

類似文型 (Một số cấu trúc tương tự)

「~のに」

~ながら

〜ものの

~といえども

~といっても

「とはいいながら」

~とはいえ


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: